GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỂ TIÊU CHUẨN ATEX
1. TIÊU CHUẨN ATEX LÀ GÌ ?
Tiêu chuẩn Atex có nghĩa là ngăn ngừa sự bắt lửa từ bề mặt của thiết bị khi gas hay khí cháy nổ bao quanh. Các thiết bị này được thiết kế sao cho khi hoạt động, nhiệt độ bề mặt của thiết bị sẽ không gây bắt lửa.
Phần vỏ của một thiết bị điện chống cháy nổ thường được làm bằng nhôm đúc hoặc thép không rỉ; được thiết kế đặc biệt để cô lập tia lửa điện hoặc sự cố cháy nổ bên trong thiết bị. Để đạt được cấp phòng nổ; phần vỏ thiết bị phải cô lập sự cố cháy nổ bên bên trong thiết bị và ngăn không cho nguồn nhiệt; tia lửa điện… bên trong thiết bị lan tỏa ra vùng khí gas; bụi có khả năng cháy nổ xung quanh.Atex là Khuôn khổ Quy định Châu Âu về Sản xuất; Lắp và Sử dụng Thiết bị trong Khí quyển Khí nổ (được ký hiệu bởi Ex).
Nó có hiệu lực trong 2003; và đã được ban hành tại Vương quốc Anh theo Công cụ Luật định (SI) 2002: 2776. Nó được gọi là DSEAR (Quy định về Các chất Nguy hiểm và Khí quyển Kháng mìn của 2002); và thực hiện cả Chỉ thị Atex và Chỉ dẫn về các chất hóa chất (98 / 24 / EC).
Tên Atex xuất phát từ tiêu đề Pháp của Chỉ thị Châu Âu 94 / 9 / EC: Các sản phẩm sử dụng trong ATmosphères EXplosibles, liên quan đến bầu khí quyển bùng nổ.Thực ra có hai chỉ thị của EU có liên quan đến bầu khí quyển có khả năng gây nổ và mặc dù các đối tượng mà chúng xử lý khác nhau, chúng có liên kết cho phép cả hai cùng làm việc với nhau:
1999 / 92 / EC – Liên quan đến việc phân loại các khu vực nguy hiểm và lựa chọn; lắp đặt; kiểm tra và bảo dưỡng thiết bị cũ.
94 / 9 / EC – Quan tâm đến việc sản xuất và bán thiết bị Ex.
2. KÍ HIỆU TIÊU CHUẨN ATEX
3. CÁCH ĐỌC CHỈ SỐ ATEX
Ví dụ : Một nhãn ATEX như sau :
Đạt tiêu chuẩn phòng nổ ATEX 95
Nhóm thiết bị: Nhóm II – hoạt động bề mặt;
Mục thiết bị: Mục 3 – sử dụng trong Vùng 2 và 22:
Vùng 2: Chu kỳ xuất hiện của chất gây cháy để gây nổ Khí: Nếu có thì chỉ xuất hiện 1 thời gian ngắn;
Vùng 22: Chu kỳ xuất hiện của chất gây cháy để gây nổ Bụi: Nếu có thì chỉ xuất hiện 1 thời gian ngắn.
Mức độ bảo vệ thiết bị EPL: tăng cường an toàn (nâng hệ số);
Giới hạn nhiệt độ bề mặt tối đa trước khi Khí/ Bụi có thể xâm nhập trong trường hợp máy bị lỗi/ hư hỏng: T4 = 135 °C;
Mức bảo vệ động cơ: IP67 (Kín bụi và có thể ngâm tạm thời trong nước trong vòng 30 phút dưới độ sâu 01 mét).
CHỈ SỐ IP : CHỈ SỐ CHỐNG XÂM NHẬP CỦA VẬT THỂ LẠ
CHUẨN BẢO VỆ XÂM NHẬP IP |
||
Chữ số |
Chữ số thứ1 |
Chữ số thứ 2 |
0 |
Không bảo vệ |
Không bảo vệ |
1 |
Vật thể lớn hơn 50mm |
Chống nước theo phương thẳng đứng |
2 |
Vật thể lớn hơn 12mm |
Chống nước theo phương 15 độ |
3 |
Vật thể lớn hơn 2.5mm |
Chống nước xịt nghiêng 60 độ |
4 |
Vật thể lớn hơn 1mm |
Chống nước phun từ mọi phía |
5 |
Chống bụi |
Chống vòi phun áp suất |
6 |
Kín bụi |
Chống vòi phun áp suất mạnh hơn |
7 |
Ngâm trongnước tạm thời |
|
8 |
Ngâm liên tục trong nước |
Nhãn chỉ dẫn:
Nhãn CE chứng nhận EU cho thiết bị điện
Nhãn EX chứng nhận EU cho thiết bị điện được sử dụng trong vùng gây nổ